NHỮNG HÓA CHẤT CẦN THIẾT DÙNG CHO XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI

Những bể bơi không được tẩy trùng kĩ sẽ là môi trường sống cho rất nhiều các loại khuẩn như Cryptosporidium – nguyên nhân chính gây ra bệnh tiêu chảy ở người, viêm kết mạc ở mắt.

Hotline tư vấn xử lý nươc miễn phí 0947 464 464 – 093456 2133 NHỮNG HÓA CHẤT CẦN THIẾT DÙNG CHO XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI Sao cho tiết kiệm và an toàn với sức khỏe người bơi!

Một bể bơi có thể được xây dựng theo đúng ý muốn là một vấn đề khiến chúng ta phải cân nhắc, nhưng giữ được màu trong xanh cho bể bơi và an toàn cho người sử dụng là điều còn phải đau đầu hơn gấp nhiều lần. Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào các loại hóa chất bể bơi mà chúng ta sử dụng.

Khử Trùng Bể Bơi

Tác dụng chính của các loại hoá chất bể bơi đó là giúp duy trì sự ổn định của nguồn nước trong bể bơi luôn ở trạng thái ổn định nhất. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hoá chất hồ bơi khác nhau, do đó để phát huy tối đa tác dụng của chúng thì chúng ta biết sử dụng đúng liều lượng cho phép cũng như chọn sản phẩm được bảo đảm từ các nhà sản xuất uy tín.

Bạn là người hay đi bơi? Bạn có đang quan tâm đến hóa chất xử lý bể bơi gồm những loại nào? Bạn có thắc mắc liều lượng, cách sử dụng chúng ra sao, có an toàn cho gia đình mình không? Hiểu được vấn đề này, Công Ty Tin Cậy xin giới thiệu đến Quý khách hàng tổng hợp các loại hóa chất dùng cho xử lý nước hồ bơi

hoa chat be boi

Nhóm Hóa Chất Khử Trùng

Khử trùng nước bể bơi là công việc cần phải thực hiện hàng ngày đối với bể bơi nhằm loại bỏ các vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh trong nước, có thể lây truyền từ người này sang người khác, cũng như duy trì chất lượng nước tránh sự hình thành của rêu tảo.

Đứng đầu danh sách nhóm hóa chất khử trùng, phải kể đến Chlorine. Chlorine diệt vi khuẩn qua một phản ứng hóa học khá đơn giản. Chlorine khi hòa tan vào nước sẽ phân hủy thành axit hypocloro (HOCl) và ion hypoclorit (OCl). Cả hai chất này giết chết các vi sinh vật và vi khuẩn bằng cách tấn công vào lớp lipid của thành tế bào, rồi phá hủy các enzym và các cấu trúc bên trong tế báo khiến chúng bị oxy hóa, trở nên vô hại.

Ưu điểm: Chi phí rẻ, giá ổn định, không màu xử lý nước hồ bơi rất thích hợp, hiệu quả khử trùng cao, đặc biệt đối với bể bơi có diện tích rộng lớn.

Nhược điểm: Chlorine có mùi rất đặc biệt khá khó chịu, thậm chí với nồng độ cao gây khó thở. Ngoài ra còn gây kích ứng cho một số loại da gây ngứa rát. Các ion hypoclorit làm cho nhiều loại vải bạc màu và sờn nhanh chóng nếu không gột sạch ngay sau khi rời khỏi hồ bơi.

Chlorine Hi Chlon 70%

CLORIN NHẬT NIPPON 70%
  • Hãng sản xuất: Nippon – Nhật Bản
  • Xuất xứ: Nhật Bản
  • Quy cách: 45kg/thùng
  • Dạng bột, màu trắng
  • Công dụng:
  • Tiêu diệt các vi sinh vật, loại bỏ sự sinh sôi của rêu, tảo trong nước.
  • Làm trong, sạch nước, mang lại màu xanh cho nước.
  • Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho người bơi từ những tác nhân gây bệnh vi rút, vi khuẩn.
  • Cách dùng:
  • Chlorine Nippon 70% có tác dụng phụ là hạ nồng độ pH, cho nên trước khi bỏ Chlorine ta phải kiểm tra nồng độ pH 7,2 – 7,6, nếu nồng độ pH trong nước thấp dưới mức 6,8 sẽ làm giảm hiệu quả nồng độ của Chlorine vì nồng độ axit tập trung trong nước cao hút oxy trong nước làm giảm tác dụng của Clo.
  • Hòa tan Chlorine vào thùng pha hóa chất rồi rãi đều trên mặt hồ (hòa càng tan, càng tốt).
  • Liều lượng:
  • Sử dụng liều lượng duy trì hằng ngày 200g-300g/100 m3 đối với điều kiện hồ bình thường. Lượng khách tắm đông, nước hồ sục mạnh, thời tiết nắng gắt, gió mạnh thì sử dụng lượng cao nhất.
  • Với những hồ xử lý lần đầu tiên hay hồ có diện tích lớn thì ta nhân thêm 1.5 – 3.0 lần.

Chlorine Niclon 70G Tosoh

  • Hãng sản xuất: Tosoh – Nhật Bản
  • Xuất xứ: Nhật Bản
  • Quy cách: 45kg/thùng
  • Dạng bột, màu trắng
  • Công dụng:
  • Khử trùng nước hồ bơi trong khu resort, khách sạn,…
  • Tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh.
  • Giúp việc diệt khuẩn hay các loại tảo, rong rêu trở nên dễ dàng hơn.
  • Dễ hòa tan trong nước, thân thiện với môi trường.
  • Cách dùng:
  • Giữ độ pH ổn định ở mức 7.2 đến 7.8 (lý tưởng nhất từ 7.4 đến 7.6).
  • Thêm Chlorine mỗi ngày, thích hợp nhất là vào lúc chập tối hoặc sáng sớm.
  • Hòa tan Chlorine vào thùng pha hóa chất rồi rãi đều trên mặt hồ (hòa càng tan, càng tốt).
  • Liều lượng:
  • 1kg cho 100m3/ngày.
  • Riêng với mùa hè, khách bơi đông hơn ngày thường thì tạt thêm buổi trưa- thời điểm vắng khách, liều lượng tạt thêm là 0.3-0.5kg/ngày.
  • Về rong, tảo đóng, tích tụ ở thành hồ thì nhân viên bảo trì hồ phải lặn xuống chà, cọ rửa mỗi ngày.

Trichloroisocyanuric Acid Nissan TCCA

  • Hãng sản xuất: Nissan – Nhật Bản
  • Xuất xứ: Nhật Bản
  • Quy cách: 200g/viên, 1kg/1 gói, 50kg/thùng
  • Màu trắng
  • Công dụng:
  • Tiêu diệt các vi sinh vật, diệt tảo, rong rêu trong nước.
  • Làm trong nước.
  • Diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh.
  • Cách dùng:
  • Trước khi bỏ TCCA cần bảo đảm độ pH đạt nồng độ 7.2 – 7.6. Nếu thấp dưới 6.8 sẽ làm giảm nồng độ của TCCA.
  • Liều lượng:
  • Với hồ bơi thông thường, dùng viên 200g hòa tan 100m3.
  • Trong trường hợp hồ lớn, lượng khách đông thì có thể tăng liều lượng cho phù hợp
  • Ưu điểm: Dễ dàng xử lý, hòa tan hoàn toàn trong nước, có tính ổn định cao, không gây cặn lắng bám vào đáy và thành hồ, tiết kiệm chi phí.
  • Nhược điểm: Sẽ làm giảm độ pH của nước, giảm độ kiềm tổng của nước.

Nhóm Hóa Chất Cân Bằng PH

pH trong bể bơi có vai trò rất lớn trong việc làm sạch và duy trì chất lượng nước của bể bơi. Điều này còn tác động trực tiếp đến sức khỏe của người bơi. Do vậy, cân bằng pH là nhiệm vụ bắt buộc của mọi hồ bơi.

Nếu pH quá thấp, các thiết bị trong bể bơi sẽ dễ bị ăn mòn, làm giảm hiệu quả của máy lọc, ảnh hưởng đến da và mắt, người bơi sẽ cảm nhận được da bị rát, mẩn và mắt đỏ, đau mắt.

Nếu pH quá cao thì sẽ gây nên hiện tượng nước đục, chất xử lý không hiệu quả, chi phí để duy trì độ trong sạch của bể tốn kém, ảnh hưởng đến da và mắt, xuất hiện cặn, nước nặng.

AXIT HCL 35

Axit HCl

Để cân bằng độ pH người ta thường dùng axit HCl mà không dùng H2SO4, vì H2SOvới nhiều nồng độ khác nhau và thường dùng trong các ngành công nghiệp và xử lý nước thải. HCl dùng để làm giảm độ pH trong trường hợp pH trong bể bơi vượt mức cho phép.

Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí, dạng lỏng dễ hòa tan.

Nhược điểm: Liều lượng axit bổ sung vào nước phải chính xác, trong khi axit là sản phẩm đặc biệt cần được kiểm soát chặt chẽ, nó có tính sát thương cao ảnh hưởng nghiêm trọng và trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng và người bơi. Sử dụng quá liều sẽ gây ăn mòn hồ bơi, thiết bị hồ bơi và phụ kiện.

  • Đặc điểm:
  • Công thức: HCl
  • Hàm lượng: 31% – 32%
  • Dung dịch không màu hoặc màu vàng nhạt
  • Quy cách: 30 lít/1 can
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Công dụng:
  • Xử lý nước, làm sạch hồ bơi.
  • Giảm pH, điều chỉnh pH của bể bơi, diệt khuẩn, tẩy sạch một số mảng bám của rêu tảo, chất gỉ bám vào thành hồ.
  • Cách dùng:
  • Khi mà môi trường nước của người bơi nằm trong ngưỡng pH dao động từ 7.2 – 7.6 là an toàn, nhưng nếu vượt quá mức 7.6, khi đó bạn hãy cho axit HCl để hiệu chỉnh độ pH xuống mức an toàn.
  • Liều lượng:
  • Sử dụng liều lượng: 1 – 4 lít/100m3/lần.
  • Cách dùng: Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quang mặt hồ. Sau 3 – 6h mới cho khách tắm. (Chú ý đổ axit vào nước, không làm quá trình ngược lại)

Soda có công thức hóa học là NaHCO3, được ứng dụng nhiều trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên, vì tính chất hóa học của Soda vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazo nên con người đã vận dụng chúng trong quá trình trung hòa độ pH của nước khi mức độ pH của nước ở mức thấp (tính axit trong nước tăng), khi đó muối NaHCO3 sẽ phản ứng với môi trường axit trong nước để tạo thành muối và do đó nước sẽ được trung hòa (độ pH tăng lên). Công thức hóa học cho thấy Soda khi cho vào môi trường nước bể bơi có tính axit cao (pH thấp): 2NaHCO+ H2SO4              Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.

Ưu điểm: hút ẩm tốt, tan nhanh trong nước, thích hợp cho việc xử lý nước bể bơi

Nhược điểm: liều lượng dùng phải vừa đủ, dùng quá liều sẽ làm nước đục, xử lý không hiệu quả.

  • Đặc điểm:
  • Dạng bột màu trắng
  • Quy cách: 40kg/bao
  • Xuất xứ: Trung Quốc
  • Công dụng:
  • Là hóa chất có tác dụng xử lý nước giúp làm tăng độ pH.
  • Kiểm soát tổng lượng kiềm trong nước.
  • Cách dùng:
  • Hòa tan soda với nước rãi xung quanh mặt hồ, nếu hồ bơi có diện tích rộng, phải xử lý nước lớn thì phải chia lượng nhỏ rãi nhiều lần, tránh tình trạng sốc nước gây đục hồ. Nếu có hầm cân bằng thì bỏ trực tiếp hầm nhiều cũng được vì sẽ qua hệ thống lọc. Sau 6h mới được đưa vào sử dụng.
  • Liều lượng:
  • Sử dụng liều lượng: 1 – 3 kg/100m3/lần.pac 30 viet tri xu ly nuoc

Nhóm Hóa Chất Trợ Lắng, Làm Trong Nước

Khi nước trong bể đục, có nhiều các chất bẩn lơ lửng dưới nước, hoặc cát bụi, cặn bã,…gây ảnh hưởng đến chất lượng và màu nước. Lúc này sử dụng một loại chất dạng bột, thả xuống nước sẽ có tác dụng giống như loại keo kết dính những chất bẩn nhỏ lại với nhau thành các chất bẩn có kích thước lớn hơn và lắng xuống đáy bể bể bơi.

Nói về hóa chất trợ lắng, người ta thường sử dụng PAC. Là một chất hóa học có khả năng trung hòa nước, từ đó làm keo tụ, kết tủa hoàn toàn các chất rắn, kim loại nặng trong nước làm cho nguồn nước trở bên trong xanh hơn.

Ưu điểm: chỉ một lượng nhỏ có thể xử lý cho khối thể tích lớn, tiết kiệm chi phí. Hiệu quả nhanh, tiêu diệt vi khuẩn, làm giảm các kim loại, tạp chất có hại, bảo vệ an toàn và sức khỏe người bơi.

Nhược điểm: liều lượng lớn gây nước đục, ô nhiễm nguồn nước.

  • Đặc điểm:
  • Dạng bột màu vàng
  • Xuất xứ: Trung Quốc
  • Quy cách: 25kg/1 bao
  • Công dụng:
  • Các chất hữu cơ và tạp chất vô cơ lơ lửng được kết dính lại với nhau, keo tụ thành những hạt lớn.
  • Cách dùng:
  • Trước khi sử dụng, cần đảm bảo nồng độ pH và Clo đạt mức chuẩn, tắt hệ thống lọc để nước lắng và hòa tan với nước hồ rải xung quanh hồ. Sau 6 tiếng, chất cặn sẽ bị màng keo lắng xuống đáy, dùng bùn hút xả bỏ.
  • Sau khi sử dụnghóa chất trợ lắng PAC cho bể bơi, không được sử dụng ngay để tránh gây hại, ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe. Nên để sau 8h mới được hoạt động.
  • Liều lượng:
  • 2kg/100 m3/lần

Lưu ý: Việc sử dụng các loại hoá chất bể bơi cũng cần phải tuân theo đầy đủ các nguyên tắc về liều lượng, cũng như về mặt thời gian với một quá trình xử lý nước hồ bơi. Thông thường là khoảng từ 3 – 6 tiếng mới được sử dụng vì các loại hoá chất cần có thời gian khuếch tán trong nước.

Sử dụng các dụng cụ bảo vệ như đeo bao tay, khẩu trang, mắt kính khi xử lý hoá chất để đảm bảo an toàn lao động.

Để được tư vấn trực tiếp về hóa chất xử lý nước hồ bơi, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

☎️ ️Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ chi nhánh gần nhất của Việt Mỹ dưới đây, trân trọng cảm ơn!
Chúng tôi luôn cam kết 100% về chất lượng, hàng chuẩn

——————————————————————————-

LIÊN HỆ MUA HÀNG HÓA CHẤT VIỆT MỸ – VMCGROUP 
www.phanphoihoachat.vn | www.vmcgroup.com.vn | www.hoachatvietmy.vn
Email: cskh@vmcgroup.com.vn
➡️VMCGROUP HÀ NỘI
*Số 61B ngõ 381 Nguyễn Khang
Hotline 0947 464 464 – 093 456 1016 Tel 0243 7474 666 
*Số 8 Ngõ 111 Phan Trọng Tuệ – Hotline 0946 020 868 – Tel 02436 877 888
➡️VMCGROUP BẮC NINH
Số 77 Lê Chân (Đại Phúc) TP Bắc Ninh – Hotline 093456 2758 Tel 0222 730 6668 
➡️VMCGROUP HẢI PHÒNG
406 Hùng Vương – Quận Hồng Bàng – Hotline 093456 8012 Tel 0225 354 1999
➡️VMCGROUP THANH HÓA
343 Lê Lai – Tp. Thanh Hóa – Hotline 0934 533 885 – 093 224 5500 Tel 0237 666 5656
➡️VMCGROUP ĐÀ NẴNG
364 Điện Biên Phủ – Hotline 0911 670 670 Tel 0236 3670 668
➡️VMCGROUP NHA TRANG
51 Ngô Văn Sở – Hotline 0905 188 667 Tel 0258 3551 388
➡️VMCGROUP HCM
Số 9 Đường số 5 (Phạm Hùng), Bình Hưng, Bình Chánh – Hotline 0918 113 698 – Tel 0283 7589 186
➡️VMCGROUP CẦN THƠ
M40 Đường 3A KDC Hưng Phú 1– Hotline 0969 239 117 Tel 0292 384 6968

THẾ GIỚI HÓA CHẤT-DUNG MÔI-CHẤT TẨY RỬA-SIKA-PHỤ GIA THỰC PHẨM-HƯƠNG LIỆU-MÀU THỰC PHẨM
VMCGROUP Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!